Hoà tan 6,45g hỗn hợp A gồm Cu và Zn vào dung dịch CH3COOH 15%, sau pư thu được 1,12 lít khí
a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b/ Tính khối lượng CH3COOH 15% đã dùng
: Hòa tan hoàn toàn 22,8 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 bằng dung dịch axit CH3COOH 2M thì thu được 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch CH3COOH 2M cần dùng. c. Cho a gam CH3COOH tác dụng với 1,5 a gam C2H5OH thu được 1,2 a gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
mn giúp em với ạ,em cảm ơn
2CH3COOH+CaCO3-to>(CH3COO)2Ca+H2O+CO2
0,4-----------------0,2----------------------------------------0,2
2CH3COOH+CaO->(CH3COO)2Ca+H2O
0,1----------------0,05
n CO2=0,2 mol
=>%m CaCO3=\(\dfrac{0,2.100}{22,8}100=87,72\%\)
=>%m CaO=12,28%
=>n CaO=0,05 mol
=>VCH3COOH=\(\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,2<---------0,4<------------------------------0,2
=> \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{20}{22,8}=87,72\%\\\%m_{CaO}=100\%-87,72\%=12,28\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{CaO}=\dfrac{22,8-20}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Ca + H2O
0,05---->0,1
=> \(V_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,1+0,4}{2}=0,25\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{a}{60}\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1,5a}{46}\left(mol\right)\\n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{1,2a}{88}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{a}{60}}{1}< \dfrac{\dfrac{1,5a}{46}}{1}\) => HIệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{1,2a}{88}\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{\dfrac{1,2a}{88}}{\dfrac{a}{60}}.100\%=81,82\%\)
Bài 31. Hoà tan hoàn toàn 14,6 (g) hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở (đktc) a. Viết PTPU b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? Câu 32. (2,0 điểm) Đốt chảy hoàn toàn 2,4 gam C trong một lượng oxi vừa đủ thu được V lít khí B ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tỉnh V b. Sục toàn bộ lượng khí B ở trên vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Xác định muối tạo thành trong dung dịch D và tính khối lượng của muối. b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng? (coi thể tích dung dịch phản ứng thay đổi không đáng kể)
C32:
a, \(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=1,5\) → Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3
PT: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3}=0,2\\n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}+2n_{Na_2CO_3}=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 (g)
mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
c, \(C_{M_{NaHCO_3}}=C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
Lần sau bạn đăng tách câu hỏi ra nhé.
C31:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{14,6}.100\%\approx44,52\%\\\%m_{ZnO}\approx55,48\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{ZnO}=\dfrac{14,6-0,1.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
200ml dung dịch H2SO4 loãng.
a) Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol => nZn = 0,05 mol
mZn = 0,05.65 = 3,25 gam <=> mCu = 8,5 - 3,25 = 5,25 gam
Chất rắn thu được sau phản ứng chính là Cu không phản ứng = 5,25 gam.
c)
nH2SO4 = nH2 = 0,05 mol
=> CH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,05}{0,2}\)= 0,25 M
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và Zns vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hỗn hợp Z (đo ở đktc) a. Tính% theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đó b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(No3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi dư rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Naoh 1,5M thì thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam? Giúp vs ạ
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và Zns vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hỗn hợp Z (đo ở đktc) a. Tính% theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đó b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(No3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi dư rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Naoh 1,5M thì thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam? Giúp vs ạ
Câu 10: Hòa tan 31,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dung dịch CH3COOH vừa đủ thu được dung dịch A và 7,84 lít khí CO2 ( đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong X.
b) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 2M đã dùng.
c) Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan.
Giúp mình với pls mai mình thi r :<
Hơi muộn nhé, lần sau bạn đăng sớm hơn chứ hầu hết giờ nay mọi người đi ngủ rồi, chúc bạn thi tốt nhé ^^
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:
MgCO3 + 2CH3COOH ---> (CH3COO)2Mg + CO2 + H2O
a---------->2a-------------------->a----------------->a
CaCO3 + 2CH3COOH ---> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
b---------->2b------------------>b------------------>b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=31,8\\a+b=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{31,8}.100\%=52,8\%\\\%m_{CaCO_3}=100\%-52,8\%=47,2\%\end{matrix}\right.\)
b) \(V_{dd}=\dfrac{2.0,2+2.0,15}{2}=0,35\left(l\right)\)
c) \(m_{muối}=0,2.142+0,15.158=52,1\left(g\right)\)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.05..............................0.05\)
\(m_{Mg}=0.05\cdot24=1.2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9.5-1.2=8.3\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{1.2}{9.5}\cdot100\%=12.63\%\)
\(\%MgO=100-12.63=87.36\%\)
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl ( vừa đủ ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2
a, Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
b, Tính C% của dung dịch HCl đã dùng
c, Tính khối lượng muối có trong dung dịch B
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O
nH2=0.2(mol)->nZn=0.2(mol).mZn=13(g)
mZnO=21.1-13=8.1(g)
nZnO=0.1(mol)
Tổng nHCl cần dùng:0.2*2+0.1*2=0.6(mol)
mHCl=21.9(g)
C%ddHCl=21.9:200*100=10.95%
n muối=0.2+.1=0.3(mol)
m muối=40.8(g)